Động thái cấu trúc quần thể nòi nấm gây bệnh đạo ôn lúa Pyricularia oryzae qua 18 vụ, ở Quảng Đông, trung Quốc
Nguồn: Zhipeng Huang, Jinyan Wang, Yaling Zhang, Yongxiang Yao, Lifei Huang, Xueyan Yang, Ling Wang, Qinghua Pan. 2021. Dynamics of Race Structures of Pyricularia oryzae Populations Across 18 Seasons in Guangdong Province, China. Plant Dis. 2021 Jan;105(1):144-148. doi: 10.1094/PDIS-07-20-1438-RE.
Bệnh đạo ôn lá do nấm Pyricularia oryzae gây ra, được thống nhất quản lý bằng biện pháp giống kháng kết hợp với kỹ thuật canh tác. Ở đây, kiến trúc nòi nấm (race) P. oryzae tại tỉnh Guangdong, Trung Quốc, nơi đang trồng hai vụ lúa trong năm, được đánh giá qua 18 vụ, từ năm 1999 đến 2008. Phân tích dựa trên thang điểm phản ứng bệnh của 7 giống lúa chuẩn nòi Trung Hoa (differential Chinese cultivars) khi cấy bào tử nấm, với quần thể bao gồm 1.248 mẫu phân lập (isolates) của P. oryzae ở tại tỉnh này. Thông số "total race frequency" biến thiên từ 14,7 đến 39,7%, thông số "race diversity index" biến thiên từ 0,63 đến 0,93. Mười hai nòi (ZA63, ZA31, ZA29, ZA21, ZA13, ZA9, ZB30, ZB17, ZB8, ZB2, ZC14, và ZC8) được ghi nhận có tính chuyên biệt cho loại hình cây lúa indica và hai nòi (ZD8 và ZD3) cho japonica. Trong 59 nòi khác nhau, chỉ có hai nòi indica (ZC13 và ZC15) được phân lập thành population-common. Chín nòi indica (ZB1, ZB5, ZB6, ZB7, ZB13, ZB15, ZC5, ZC13, và ZC15), một nòi japonica (ZG1) được cho là population-dominant; thông số "total top two race isolate frequency" biến thiên từ 29,8 đến 74,5%. Trong vùng dịch, động thái kiến trúc kháng của bộ giống chuẩn nòi được người ta chia ra thành 3 phần như sau: hai giống tẻ Tép và Kanto 51 đểu thể hiện phản ứng kháng cao nhất và ổn định nhất. Hai giống Sifeng 43 và Lijiang xin tuan heigu thấp hơn rất nhiều và kém ổn định. Giống Zhenlong 13, Dongnong 363, và Heijiang 18 biểu hiện kháng trung bình và kháng theo mùa. Ba điểm nhấn giúp phân biệt những kiến trúc nòi nấm của quần thể P. oryzae ở miền Nam và Đông Bắc Trung Quốc đã được thảo luận trong bài viết chi tiết. Xem: https://apsjournals.apsnet.org/doi/10.1094/PDIS-07-20-1438-RE?url_ver=Z39.88-2003&rfr_id=ori:rid:crossref.org&rfr_dat=cr_pub%20%200pubmed
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét